Hướng Dẫn Chia 5 Thì Trong Tiếng Pháp Đúng
Nếu bạn chưa biết học tiếng pháp ở đâu là tốt nhất. Cap Education – Tổ chức đào tạo Tiếng Pháp, tư vấn Du Học Pháp, tư vấn du Học Canada và tư vấn định cư Canada uy tín chất lượng hàng đầu Việt Nam. Với các khóa học nổi tiếng như:
Tiếng pháp online
Tự học tiếng pháp cơ bản
Giao tiếp tiếng pháp cơ bản
Củng cố ngữ pháp tiếng Pháp
Luyện phát âm tiếng Pháp, chuẩn bản xứ
Đối với những người đang học tiếng Pháp, việc ghi nhớ các thì và các quy tắc chia thì rất quan trọng. Vì trong một câu tiếng Pháp, việc dùng các thì sẽ giúp người nghe hiểu được bạn đang diễn đạt sự việc ở thời điểm hiện tại, tương lai, hay quá khứ. Hôm nay hãy cùng CAP tìm hiểu cách chia các thì cơ bản trong tiếng Pháp qua bài viết Cách Chia Các Thì Trong Tiếng Pháp.
NỘI DUNG CHÍNH
Thì prèsent được dịch là thì hiện tại đơn, được sử dụng để diễn đạt các sự việc, hành động xaey ra trong thời điểm hiện tại. Đây là một thì quan trọng và được sử dụng rất nhiều trong tiếng Pháp mà người học bắt buộc phải nhớ.
Dấu hiệu nhận biết:
Ex: J’étudie le français. (tôi học tiếng Pháp)
Ex: L’arbre est vert. (Cái cây màu xanh lá)
Ex: Je dors à 22 heures tous les jours. (tôi ngủ lúc 22h mỗi ngày)
Ex: Je me sens triste (tôi cảm thấy buồn)
Ex: Nous arrivons ce soir. (chúng tôi sẽ đến tối nay)
Chia động từ:
Ta bỏ “er” và thêm đuôi theo ngôi xưng:
Je | -e |
Tu | -es |
Il/Elle | -e |
Nous | -ons |
Vous | -ez |
Ils/Elles | -ent |
Với các động từ ở nhóm 2 và 3, CAP mời bạn tham khảo bài viết bên dưới:
Cách Chia Động Từ Tiếng Pháp Ở Thì Hiện Tại
Đặc biệt, ở thì prèsent có 3 động từ bất quy tắc quan trọng mà bạn cần nhớ:
Avoir | Être | Aller |
ai | suis | vais |
as | es | vas |
a | est | va |
avons | sommes | allons |
avez | été | allez |
ont | sont | vont |
Ở quá khứ, ta sử dụng thì Passé composé để diễn tả một hành động xảy ra đã hoàn thành trong quá khứ. Đây cũng là một thì quan trọng được sử dụng phổ biến trong tiếng Pháp.
Dấu hiệu nhận biết:
Ex: J’ai mangé une orange. (tôi đã ăn một quả cam)
Ex: J’ai pris mon petit-déjeuner, puis je suis parti au travail. (tôi đã ăn sáng, sau đó tôi đã đi làm)
Ex: Elle est tombée malade hier. (cô ấy đã bị ốm vào ngày hôm qua)
Lưu ý: Thì Passé composé thường đi cùng với các trạng từ chỉ thời gian như “hier”, “l’année dernière”,…
Cấu trúc: S + (être/avoir chia ở prèsent) + động từ chính chia ở quá khứ (participe passé)
Động từ “être” sẽ đi với động từ trong ngôi nhà và động từ phản thân. “Avoir” sẽ đi với các động từ còn lại
Cách chia:
Ex: Étudier – Étudié (học), Manger – Mangé (ăn)
Nous avons le francais hier. (chúng tôi đã học tiếng Pháp hôm qua)
Ex: finir (hoàn thành) – fini (đã hoàn thành), choisir (chọn) – choisi (đã chọn)
J’ai fini mon excercice. (tôi đã hoàn thành bài tập của tôi)
Lưu ý: Đây chỉ là một số ví dụ cơ bản, nó không được áp dụng với tất cả trường hợp.
3 động từ bất quy tắc được sử dụng phổ biến là avoir (có) – “eu”, être (là, thì) – “été”, faire (làm) – “fait”
Ex: Il a eu un chien. (anh ấy đã có một con chó)
Để diễn đạt một sự việc trong quá khứ, ngoài passé composé, ta còn có thể sử dụng thì imparfait. Imparfait được sử dụng để diễn tả những hành động, tình huống đã xảy ra trong quá khứ mà không xác định thời điểm cụ thể hoặc không có sự khởi đầu hoặc kết thúc rõ ràng.
Dấu hiệu nhận biết:
Ex: Quand j’étais enfant, je mangais souvent le croissant. (Khi tôi còn nhỏ, tôi thường ăn bánh sừng bò)
Ex: Il faisait beau et les oiseaux chantaient. (trời đẹp và chim hót)
Ex: Elle était toujours jeune et belle. (Cô ấy luôn trẻ và đẹp)
Ex: Il est entré dans la salle lorsque j’étudiais. (Anh ấy đi vào phòng khi tôi đang học)
Ex: Quand j’étais jeune, Je voulais devenir professeur. (khi còn trẻ, tôi mong muối trở thành giáo viên)
Cách chia:
Ta có động từ nguyên mẫu đuôi “er” bỏ “er” và thêm đuôi như bảng bên dưới.
Cấu trúc: S + Vinf (đuôi được chia theo ngôi xưng)
Ngôi xưng | Đuôi |
Je | -ais |
Tu | -ais |
Il/Elle | -ait |
Nous | -ions |
Vous | -iez |
Ils/Elles | -aient |
Để chỉ sự việc xảy ra trong tương lai, ta có thể sử dụng futur simple để diễn tả hành động hoặc sự kiện diễn ra trong tương lai, dự đoán hoặc ý định.
Dấu hiệu nhận biết:
Ex: Il pleuvra demain. (ngày mai trời sẽ mưa)
Ex: Je voyagerai en French le mois prochaine. (tôi sẽ đi du lịch ở Pháp vào tháng sau)
Ex: Que feras-tu ce soir? (bạn sẽ làm gì tối nay?)
Tu étudieras davantage pour réussir tes examens. (bạn phải học nhiều hơn để đỗ kỳ thi)
Cách chia
Cấu trúc: S + Vinf thêm đuôi được chia theo ngôi xưng
Je | ai |
Tu | as |
Il/Elle | a |
Nous | ons |
Vous | ez |
Ils/Elles | ont |
Chia thì futur simple ở 3 động từ bất quy tắc phổ biến:
Avoir | Être | Aller |
aurai | serai | irai |
auras | seras | iras |
aura | sera | ira |
aurons | serons | irons |
aurez | serez | irez |
auront | seront | iront |
Ngoài Futur simple, để diễn đạt một sự việc sắp xảy ra trong tương lai gần, ta sử dụng thì Futur proche. Futur proche được dùng để diễn tả các hành động sắp diễn ra, dự đoán trên kế hoặc hoặc dự báo.
Dấu hiệu nhận biết:
Ex: Est-ce que tu vas venir à la fête demain? (bạn sẽ đến buổi tiệc ngày mai đúng không)
Ex: N’oublie pas d’acheter du chocolat en rentrant. (đừng quên mua sô-cô-la trên đường về)
Cách chia:
Cấu trúc: S + aller chia ở hiện tại + Vinf
Ex:
Chi tiết vui lòng liên hệ:
Bạn muốn đăng ký học thử miễn phí Tiếng Pháp tại CAP, vui lòng đăng ký qua: Hotline/ Viber: +84 916 070 169
Tags: cach chia cac thi trong tieng phap, hoc tieng phap, ho tro du hoc phap va canada, ho tro xin dinh cu canada, ve may bay, tieng phap online, tu hoc tieng phap co ban, tu van du hoc phap, dao tao tieng phap, giao tiep tieng phap co ban, tu van du hoc canada, tu van dinh cu canada